Quý khách vui lòng cho biết Địa Chỉ Nhận Hàng để biết chính xác thời gian giao hàng
ĐóngCase đồng hồ là từ để chỉ vỏ ngoài của một chiếc đồng hồ, nơi chứa đựng phần máy bên trong. Tùy từng loại đồng hồ khác nhau mà case đồng hồ sẽ được dùng để nói đến bộ khung hay toàn bộ vỏ hoàn chỉnh của đồng hồ. Nhưng nhìn chung, một case đồng hồ sẽ bao gồm các thành phần như:
Một số thuật ngữ liên quan đến case đồng hồ gồm có:
Là thuật ngữ để chỉ kích thước của vỏ đồng hồ nhưng thường được nhiều người sử dụng để nói về đường kính của mặt đồng hồ, bao gồm cả khung vành đồng hồ, ngoại trừ các núm bên cạnh của đồng hồ.
Thông thường, Case Size sẽ là yếu tố mà người dùng để ý đến nhất để chọn chiếc đồng hồ phù hợp với cổ tay.
Là thuật ngữ để chỉ nắp lưng ở mặt sau của đồng hồ. Các loại Case Back phổ biến là nắp cậy, nắp xoay, nắp đáy vít, nắp đáy kính tương ứng với cấu tạo hay cách tháo lắp, cụ thể:
Là một dãy số trên nắp lưng ở mặt sau của đồng hồ (case back). Dãy số này được nhà sản xuất dập lên để phân biệt với sản phẩm khác, cũng như tra cứu sản phẩm chính hãng.
Là đường kính của mặt trước đồng hồ không tính núm chỉnh, nút bấm hay vấu dây đồng hồ. Tùy vào kích thước cổ tay mà mỗi người mà sẽ phù hợp với đường kính đồng hồ khác nhau.
Là độ dày của phần vỏ đồng hồ, được tính bằng cách đo chiều cao từ điểm lồi lên cao nhất của mặt kính (hoặc điểm lồi cao nhất của mặt đồng hồ) đến điểm cao nhất của nắp đáy.
Theo cấu tạo sẽ có 3 kiểu case đồng hồ phổ biến là:
Theo hình dáng thì sẽ có rất nhiều các kiểu case khác nhau có thể kể đến như tròn, vuông, hình chữ nhật, thoi, lục giác, oval,… Sự đa dạng này nhằm đáp ứng phong cách và sở thích của người đeo đồng hồ.
Thép 316L là chất liệu phổ biến nhất để làm vỏ đồng hồ. Đây là hỗn hợp của các kim loại Crom, Niken, Molipden, Nito,… được nung trong nhiệt độ cao để loại bỏ tạp chất. Chất liệu này có độ bền cao, ít bị ăn mòn, ít biến đổi màu và kháng từ tính rất tốt, được sử dụng nhiều trên cái mẫu đồng hồ thời trang hiện nay.
Có thành phần khá tương tự như thép 316L nhưng thép 904L được làm từ kỹ thuật luyện kim phức tạp hơn nên sẽ cho ra thành phẩm vượt trội hơn về độ cứng và khả năng chống ăn mòn. Chất liệu này thường được sử dụng nhiều cho các mẫu đồng hồ cao cấp.
Đây cũng là một chất liệu khá phổ biến, có nhiều ưu điểm hơn so với thép như khối lượng nhẹ hơn và chống ăn mòn tốt nên rất bền bỉ theo thời gian. Case Titan cũng thường được thấy tại các mẫu đồng hồ cao cấp như đồng hồ quân đội hay đồng hồ lặn.
Một nhược điểm của Titan là do có sắc xám mờ đặc trưng nên sẽ trông không sang trọng hay bắt mắt so với chất liệu thép có thể đánh bóng dễ dàng.
Những chiếc case này đem lại sự sang trọng, đẳng cấp cho người đeo khi được làm từ những kim loại quý hiếm và đắt đỏ như vàng, bạch kim, bạc,... Tùy vào phong cách nhà sản xuất mà các case này có thể được làm hoàn toàn bằng các kim loại quý hoặc được phủ bên ngoài.
Gồm chống xước là hợp chất của Zirconium đã qua xử lý nhiệt, mang nhiều ưu điểm như khối lượng thấp, độ cứng cao và chống xước rất tốt, tuy nhiên lại khó gia công nên thường được sử dụng để làm viền bezel trên đồng hồ.
Ngoài các chất liệu kể trên thì còn các chất liệu khác không qua phổ biến như hợp kim đồng, hợp kim kẽm, nhôm, gỗ hoặc nhựa,… tùy theo nhu cầu của người dùng và phong cách của nhà sản xuất. Những chất liệu này vẫn có độ bền cao nhưng có thể gây dị ứng đối với một số người khi đeo.
Mặt đồng hồ có rất nhiều size để đáp ứng đa dạng kích thước cổ tay của người đeo. Để dễ phân biệt, size mặt đồng hồ được chia như sau:
Dành cho nam:
Dành cho nữ:
Đầu tiên bạn hãy sử dụng thước dây quấn một vòng quanh cổ tay để đo chu vi cổ tay của mình, sau đó áp dụng công thức chia sau đây để tính size phù hợp:
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bảng sau để xác định size mặt đồng hồ phù hợp:
Chu vi cổ tay | Size mặt đồng hồ phù hợp |
---|---|
Chu vi 13 cm | 28-30 mm |
Chu vi 13,5 cm | 30 mm |
Chu vi 14 cm | 30-32 mm |
Chu vi 14,5 cm | 32 mm |
Chu vi 15 cm | 32-34 mm |
Chu vi 15,5 cm | 34 mm |
Chu vi 16 cm | 36 mm |
Chu vi 16,5 cm | 36 mm |
Chu vi 17 cm | 38 mm |
Chu vi 18 cm | 40 mm |
Chu vi 18,5 cm | 42 mm |
Chu vi 19 cm | 42 mm |
Chu vi 19,5 cm | 44 mm |
Chu vi 20 cm | 44-46 mm |
Chu vi 20,5 cm | 46 mm |
Chu vi 21 cm | 46 mm |
Chu vi 21,5 cm | 46-48 mm |
Size dây đồng hồ cũng là một yếu tố bạn cần lưu ý để đem đến tính thời trang và thoải mái cho bạn khi đeo đồng hồ. Sau khi đo xong chu vi cổ tay của mình, bạn có thể tham khảo bảng sau để xác định kích thước dây dài và dây ngắn:
Kích thước cổ tay | Dây dài | Dây ngắn |
---|---|---|
150 - 164 mm | 120 mm | 70 mm |
165 - 178 mm | 125 mm | 75 mm |
179 - 190 mm | 130 mm | 80 mm |
191 - 203 mm | 135 mm | 80 mm |
204 - 216 mm | 140 mm | 85 mm |
Ngoài ra, hãy cân nhắc thêm cả yếu tố chất liệu, màu sắc dây đồng hồ tùy vào sở thích và thói quen sử dụng của bạn.
Mặt đồng hồ tròn hay vuông không chỉ khác nhau về hình thức mà còn khác nhau về công năng sử dụng. Không có sự lựa chọn nào tốt hơn mà điều này sẽ phụ thuộc vào sở thích, thói quen sử dụng cũng như là kích thước cổ tay người đeo. Để tìm hiểu rõ hơn về cách chọn mặt đồng hồ phù hợp, mời bạn tham khảo bài viết: Nên chọn đồng hồ mặt vuông hay tròn, mặt nào đẹp hơn?
Nếu là một người sử dụng phổ thông thì chất liệu thép 316L là phù hợp khi đáp ứng được nhiều yếu tố và có giá thành vừa phải. Nếu có nhu cầu cao hơn thì bạn có thể cân nhắc chất liệu Thép 904L, Titan hay kim loại quý.
Trước khi vệ sinh đồng hồ bạn cần xác định chất liệu dây đồng hồ để chuẩn bị dung dịch vệ sinh phù hợp, sau đó tháo dây ra để dễ vệ sinh. Để biết chi tiết hơn, mời bạn tham khảo bài viết sau: Hướng dẫn vệ sinh đồng hồ dây nhựa và dây kim loại đúng cách
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều cửa hàng bán đồng hồ để bạn lựa chọn, tuy nhiên nếu bạn muốn được tìm một nơi có giá cả hấp dẫn, đảm bảo chất lượng, nhân viên tư vấn chu đáo và chế độ bảo hành lâu dài thì hãy đến với Điện máy XANH hoặc Thế Giới Di Động nhé!
Trên đây là bài viết chia sẻ thông tin về case đồng hồ cùng hướng dẫn cách chọn case đồng hồ phù hợp nhất. Mong rằng những thông trên đã giúp bạn lựa chọn được chiếc đồng hồ ưng ý cho mình.
↑
Đang xử lý... Vui lòng chờ trong giây lát.