Xem ngay XE ĐẠP nhiều ưu đãi lớn tại Điện máy XANH
Size xe đạp được tính thông qua kích cỡ chiều dài trong của chân (Inseam) và kích cỡ khung sườn xe (còn gọi là độ dài gióng đứng - Seat Tube). Bạn cần lưu ý là cân nặng sẽ không ảnh hưởng đến việc chọn size xe.
Để đo inseam, bạn đứng sát vào 1 bờ tường trên 1 bề mặt bằng phẳng. Tiếp đến, đặt 1 cuốn sách vào giữa 2 chân khi đứng ở tư thế chân rộng bằng vai, để nó chống vào xương chậu của bạn.
Sau đó, dùng bút chì đánh dấu vị trí trên tường điểm phía trên của cuốn sách rồi thực hiện đo khoảng cách từ điểm đánh dấu trên tường tới nền nhà. Khoảng cách này được gọi là Inseam.
Kích thước sườn xe được đo bằng khoảng cách giữa tâm dưới của xe (ngay tâm chỗ dò dĩa) tới đỉnh của cây giống đứng.
Ngoài ra, đối với xe đạp trẻ em, người ta thường sử dụng thông số đường kính bánh xe thay cho inseam và seat tube. Đơn vị thường được sử dụng là inch.
Nhiều người khi mua xe thường không chú ý đến size xe đạp, đơn giản là thấy xe đẹp mắt và ngồi lên vừa vặn là mua. Tuy nhiên đối với những người chơi xe nghiệp dư cũng như các vận động viên chuyên nghiệp thì việc chọn size xe phù hợp là rất quan trọng.
Việc chọn đúng size phù hợp với chiều cao sẽ mang lại cảm giác thoải mái và tự tin hơn khi đạp xe. Đồng thời, điều này còn đảm bảo an toàn tuyệt đối khi bạn di chuyển xe.
Bước 1: Đo chiều cao cơ thể và chiều dài của chân
Bạn hãy đo chiều cao một cách chính xác, sau đó hãy đo chiều dài của chân được tính từ lưng quần đến bàn chân.
Bước 2: Đo chiều dài khung xe đạp
Khung của xe đạp phải phù hợp với vóc dáng của bạn nên việc này khá quan trọng. Nếu khung quá to thì việc đạp xe sẽ trở nên khó khăn và nặng nề, ngược lại khung quá nhỏ thì bạn sẽ không đưa hết được sải chân và lực đạp sẽ không được tối đa.
Bước 3: Điều chỉnh vị trí yên xe
Bạn có thể tự điều chỉnh vị trí yên xe để phù hợp với bạn và mang lại cảm giác lái tốt nhất. Cơ bản yên sẽ nên được bố trí làm sao để chân bạn có thể đặt thoải mái lên bàn đạp và đưa hết được sải chân.
Bước 4: Xem xét vị trí ghi đông xe
Vị trí ghi đông của xe khá quan trọng vì nếu nằm sai vị trí sẽ khiến cơ thể bạn bị đau lưng, cổ tay và các khớp.
Nếu bạn muốn thẳng lưng và có thể quan sát xung quanh khi đạp xe thì hãy để ghi đông lên cao hơn. Ngược lại nếu muốn cong lưng xuống khi đạp thì hãy hạ thấp xuống để dễ dàng lái.
Tuy nhiên khi điều chỉnh bạn cũng cần chỉnh với mức độ vừa phải, tránh quá mức độ cho phép sẽ mất an toàn khi lái.
Bước 5: Đo kích thước bánh xe
Kích thước bánh xe chính là đường kính tính từ trục tới lốp xe. Thông thường kích thước bánh sẽ được ghi trên lốp xe để bạn dễ dàng quan sát.
Bước 6: Lựa chọn loại bàn đạp phù hợp
Chọn loại bàn đạp phù hợp sẽ giúp bạn thoải mái và chuyển động mượt mà hơn. Tránh được các trường hợp kẹp ngón chân hay trơn trượt.
Xe đạp đường phố với thiết kế thanh mảnh, lốp xe êm nên thích hợp với những ai ưa thích đi xe trên những cung đường phố với tốc độ vừa phải.
Kích cỡ khung sườn = Inseam x 0,685.
Chiều cao của người lái (centimet) | Inseam x 0,685 (centimet) | Kích thước khung (centimet) | Kích cỡ |
147 - 155 cm | 61 - 69 cm | 42 - 47 cm (14 inches) | XS |
155 - 165 cm | 70 - 77 cm | 48 - 52 cm (15 inches) | S |
165 - 175 cm | 78 - 81 cm | 53 - 55 cm (16 inches) | M |
175 - 183 cm | 82 - 85 cm | 56 - 58 cm (17 inches) | L |
183 - 191 cm | 86 - 88 cm | 59 - 60 cm (18 inches) | XL |
191 - 198 cm | 89 - 90 cm | 61 - 63 cm (19 inches) | XXL |
Xe đạp địa hình có trọng lượng nặng, lốp xe to và nhiều gai để di chuyển trên những cung đường địa hình hiểm trở.
Kích cỡ khung sườn = Inseam x 0,66.
Chiều cao của người lái (centimet) | Inseam x 0,66 (centimet) | Kích thước khung (centimet) | Kích cỡ |
147 - 155 cm | 61 - 69 cm | 40 - 45 cm (14 inches) | XS |
155 - 165 cm | 70 - 77 cm | 46 - 50 cm (15 inches) | S |
165 - 175 cm | 78 - 81 cm | 51 - 53 cm (16 inches) | M |
175 - 183 cm | 82 - 85 cm | 54 - 56 cm (17 inches) | L |
183 - 191 cm | 86 - 88 cm | 57 - 58 cm (18 inches) | XL |
191 - 198 cm | 89 - 90 cm | 59 - 60 cm (19 inches) | XXL |
Xe đạp đua có bộ khung được thiết kế thanh mảnh, lốp nhỏ và người lái sẽ cúi về phía trước khi chạy và sẽ phù hợp với những người chạy trên những đoạn đường bằng phẳng với tốc độ cao.
Kích cỡ khung sườn = Inseam x 0,70.
Chiều cao của người lái (centimet) | Inseam x 0,70 (centimet) | Kích thước khung (centimet) | Kích cỡ |
148 - 152 cm | 61 - 68 cm | 43 - 47 cm | XS |
152 - 160 cm | 69 - 75 cm | 48 - 52 cm | S |
160 - 168 cm | 76 - 78 cm | 53 - 55 cm | M |
168 - 175 cm | 79 - 81 cm | 55 - 57 cm | L |
175 - 183 cm | 82 - 85 cm | 57 - 60 cm | XL |
183 - 198 cm | 86 - 90 cm | 60 - 63 cm | XXL |
Xe đạp trẻ em được thiết kế với kích thước nhỏ, trọng lượng xe cũng khá nhẹ và được thiết kế đơn giản, có nhiều màu sắc bắt mắt dành riêng cho trẻ em.
Ngoài ra còn được trang bị thêm các phụ kiện khác như bánh phụ 2 bên, chuông mini,.. để an toàn và thu hút sự thích thú đối với trẻ em.
Chiều cao của người lái (centimet) | Độ tuổi | Kích cỡ bánh xe (in) |
85 - 110 cm | 2 - 5 | 12 |
95 - 110 cm | 3 - 5 | 14 |
110 - 120 cm | 5 - 7 | 16 |
120 - 135 cm | 7 - 9 | 20 |
135 - 145 cm | 9 - 11 | 24 |
>145cm | >11 | 26 |
Trường hợp chiều cao của bạn nằm giữa 2 size
Ví dụ chiều cao bạn nằm giữa 2 size là S và M thì tùy vào từng loại xe mà lựa chọn cho bản thân size phù hợp nhất, miễn sao bạn cảm thấy thoải mái.
Trường hợp đi xe đạp không đúng size:
Do đó, việc chọn một chiếc xe đạp thể thao đúng với chiều cao của cơ thể là một phần cực kỳ quan trọng giúp bạn điều khiển xe được dễ dàng, đồng thời đảm bảo an toàn cho bản thân khi đạp xe.
Trên đây là thông tin về cách chọn size xe đạp phù hợp với chiều cao? Mong rằng những thông tin trên giúp bạn lựa chọn cho bản thân hoặc gia đình một chiếc phù hợp nhất nhé!
↑
Đang xử lý... Vui lòng chờ trong giây lát.