(1) Bao gồm các nút sau (từ trái sang phải)
(2) Bao gồm các nút sau (từ trên xuống)
(3) AUTO DRUM CLEAN: Chế độ vệ sinh lồng giặt.
(4) DRY: Lựa chọn chế độ sấy phù hợp.
(5) Lựa chọn chu trình giặt tuỳ ý, bao gồm:
(6) Các phím chức năng khác:
(1) Vùng hiển thị thông số chu trình giặt, bao gồm: thời gian giặt, lượng nước, số lần xả,... và các chương trình, tính năng có thể lựa chọn để giặt và sấy.
(2) Vùng hiển thị trạng thái của máy giặt:
Bước 1: Nhấn nút WASH để chọn chương trình chỉ giặt.
Bước 2: Nhấn nút Mũi tên lên, xuống để lựa chọn chương trình giặt, bao gồm các chương trình như sau:
Tên chương trình giặt | Tình huống giặt | Khối lượng giặt |
MIX | Giặt hằng ngày, đồ hỗn hợp | Dưới 12 kg |
QUICK | Tiết kiệm nước, giặt với thời gian ngắn | Dưới 6 kg |
NIGHT | Giặt không ồn | Dưới 12 kg |
SOAK | Giặt sau khi ngâm | Dưới 3 kg |
DELICATE | Giặt quần áo mỏng, đồ tinh xảo | Dưới 4.5 kg |
HEAVY | Giặt đồ dơ nhiều, đồ dày | Dưới 12 kg |
MEMORY | Tạo chuơng trình giặt tuỳ chỉnh | Dưới 12 kg |
WOOL | Giặt đồ len | Dưới 1.5 kg |
REFRESH | Loại bỏ mùi | - |
BEDLINEN | Giặt chăn mền, đồ lớn | Dưới 4.7 kg |
DRUM CLEAN | Vệ sinh lồng giặt | - |
Bước 3: Nhấn nút Khởi động/ Tạm dừng để bắt đầu giặt.
Bước 1: Nhấn nút DRY (Hình tròn) để chọn chương trình chỉ sấy.
Bước 2: Nhấn Mũi tên lên, xuống để lựa chọn chương trình sấy, bao gồm các chương trình sau:
Tên chương trình sấy | Tình huống sấy | Khối lượng sấy |
MIX | Sấy đồ hỗn hợp | Dưới 7 kg |
MEMORY | Tạo chương trình sấy tuỳ chỉnh | Dưới 7 kg |
REFRESH | Sấy loại bỏ mùi hôi | Dưới 1 kg |
BEDLINEN | Sấy quần áo lớn, chăn mền | Dưới 4.7 kg |
DRUM CLEAN | Sấy khô lồng giặt | - |
Bước 3: Nhấn nút DRY (Hình vuông) để thay đổi hiệu quả sấy, bao gồm:
Hiệu ứng sấy | Đặc tính sấy | Khối lượng sấy |
ECO | Sấy bình thường | Dưới 7 kg |
QUICK | So với ECO thì sấy nhanh hơn | Dưới 7 kg |
GENTLE | Sấy giảm nhăn | Dưới 4 kg |
HEAVY | Sấy đồ dày | Dưới 7 kg |
TIMING (gồm 30MIN, 45MIN, 60MIN, 90MIN) | Sấy theo thời gian tuỳ ý | Dưới 7 kg |
Bước 4: Nhấn Khởi động/ Tạm dừng để bắt đầu sấy.
Bước 1: Nhấn nút WASH+DRY để lựa chọn vừa giặt vừa sấy.
Bước 2: Nhấn nút Mũi tên lên, xuống để lựa chọn chương trình giặt và sấy. Các chương trình này đều có tình huống sử dụng tương tự như chương trình WASH (chỉ giặt) và khối lượng giặt tương tự chương trình DRY (chỉ sấy).
Tuy nhiên, bạn không thể chọn WOOL và DELICATE (giặt đồ len và đồ mỏng, tinh xảo), thay vào đó bạn có thể lựa chọn chương trình 60' W/D (Giặt Sấy nhanh 60 phút).
Bước 3: Nhấn nút DRY (Hình vuông) để lựa chọn hiệu quả sấy.
Bước 4: Nhấn nút Khởi động/ Tạm dừng để bắt đầu chương trình.
Bạn có thể nhấn nút TEMP (Màu cam) để điều chỉnh nhiệt độ của nước. Nhiệt độ cao nhất có thể được lựa chọn là 60 độ. Tuy nhiên, mỗi chương trình giặt, sấy khác nhau sẽ có giới hạn nhiệt độ cao nhất khác nhau cho bạn lựa chọn.
Bước 1: Chọn WASH (Hình tròn) để giặt.
Bước 2: Nhấn nút Mũi tên lên, xuống để chọn chương trình giặt phù hợp.
Bước 3: Nhấn chọn WASH (Giặt), RINSE (Xả) hoặc SPIN (Vắt) để chọn tiến trình muốn chạy.
Bước 4: Nhấn nút Mũi tên lên, xuống để tuỳ chỉnh tiến trình.
Bước 5: Nhấn nút Khởi động/ Tạm dừng để bắt đầu.
Bước 1: Chọn chương trình WASH (chỉ giặt), WASH+DRY (giặt sấy) hoặc DRY (chỉ sấy)
Bước 2: Nhấn chọn Mũi tên lên, xuống để lựa chọn chương trình phù hợp.
Bước 3: Nhấn chọn Delay End rồi nhấn nút Mũi tên lên, xuống để tuỳ chỉnh thời gian hẹn giờ.
Bước 4: Nhấn nút Khởi động/ Tạm dừng để bắt đầu.
Bước 1: Nhấn DRY.
Bước 2: Nhấn nút Mũi tên lên, xuống để lựa chọn chương trình REFRESH.
Bước 3: Nhấn DRY 1 lần nữa, rồi tiếp tục nhấn nút Mũi tên lên, xuống để điều chỉnh thời gian. Thời gian mặc định cho chương trình này sẽ là 90 phút.
Bước 4: Nhấn nút Khởi động/ Tạm dừng.
Trên đây là một số hướng dẫn để bạn có thể sử dụng cơ bản máy giặt sấy TWD-DUJ130X4V của Toshiba. Trên thực tế, sản phẩm này còn rất nhiều tính năng và chương trình khác có thể sử dụng, bạn có thể tham khảo thêm sách Hướng dẫn sử dụng đi kèm máy khi mua để biết cách sử dụng máy giặt hiệu quả nhất có thể nhé!
↑
Đang xử lý... Vui lòng chờ trong giây lát.